THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN VỚI “WAS /
WERE GOING TO”
1. Cấu
trúc
-
Câu khẳng
định: S + was / were going to + V(inf) …
-
Câu nghi
vấn: (Wh) + was / were + S + going to V(inf)…?
2. Cách
sử dụng
Dùng để diễn tả một dự định trong quá khứ. Thường thì dự
định này không xảy ra.
Eg: I was
going to buy a new house but I hadn’t got enough money.
(Tôi định mua một ngôi nhà mới nhưng tôi không
có đủ tiền.)
She was going to see him off but he refused. (Cô
ta định đi tiễn anh ta nhưng anh ta từ chối.)
These pupils were going to study at university
but they couldn’t passed the exam.
(Những học sinh này định học lên đại học nhưng
chùng không vượt qua kì thi.)
* Chú ý:
(to) be to và (to) be about to mang nghĩa
tương lai:
Ø (to)
be to + V(inf) để nói sự kiện sự việc chính thức được sắp
xếp, thường là các sự kiện báo chí.
Eg: Prime
Minister Phan Van Khai is to visit the flood areas.
(Thủ thướng Phan
Văn Khải sẽ tới thăm vùng lũ.)
The Queen is to make a speech tomorrow.
(Nữ hoàng sẽ có bài phát biểu ngày mai.)
The Olympic Games are to take place in Melboure
next month.
(Thế vận hội Olympic sẽ diễn ra tại Melboure
tháng tới.)
Ø (to)
be about to + V(inf) để nói về tương lai rất gần.
Eg: It’s
10 o’clock now. The plane is about to take off at 10:15.
(Bây giờ là 10 giờ. Máy bay sẽ cất cánh lúc 10
giờ 15 phút.)
Do you want to say goodbye to her? She is about
to leave.
(Cậu có muốn nói tạm biệt với cô ấy không? Cô ấy
sắp đi rồi.)