Chủ Nhật, 14 tháng 5, 2017

SO SÁNH THỜI HIỆN TẠI HOÀN THÀNH VÀ THỜI QUÁ KHỨ ĐƠN (PRESENT PERFECT OR PAST SIMPLE)

Edit Posted by with 1 comment
NGỮ PHÁP TIẾNG ANH
SO SÁNH THỜI HIỆN TẠI HOÀN THÀNH VÀ THỜI QUÁ KHỨ ĐƠN
(PRESENT PERFECT OR PAST SIMPLE)
Image result for PRESENT PERFECT AND PAST SIMPLE 

Hiện tại hoàn thành (HTHT)
Quá khứ đơn (QKĐ)
HTHT cho ta biết cả về quá khứ và hiện tại.

Eg: Mike has lost his money. (Mike mất tiền.)
  →  HTHT luôn cho ta biết về hiện tại. Mike mất tiền   và hiện tại anh ấy không có tiền.

 I have repaired the table. (Tôi đã sửa cái bàn.)
→ Hiện giờ cái bàn đã được sửa xong.
QKĐ để nói sự việc đã xảy ra trong quá khứ, không còn liên quan gì đến hiện tại.
Eg: Mike lost his money. (Mike mất tiền.)
→ Chúng ta không biết Mike đã tìm thấy tiền hay chưa có thể bây giờ anh đã tìm thấy mà chỉ biết anh ta đã mất tiền vào một thời điểm nào đó trong quá khứ.
I repaired the table. (Tôi đã sửa cái bàn.)
→ Có thể bây giờ cái bàn lại hỏng.
Chúng ta dùng thì HTHT để đưa thông tin mới nhưng tiếp tục nói về tin đó ta dùng thì QKĐ.
Eg: I have bought this car. I bought it last week.
(Tôi đã mua chiếc xe này. Tôi mua nó tuần trước.)
I have found my money. Oh, Really? Where did you find it?
(Tôi đã tìm thấy tiền. Ồ vậy à? Bạn đã tìm thấy nó ở đâu vậy?
Bekia has broken her leg. Really? How did that happen?
(Bekia bị gẫy chân. Vậy à? Thế sự việc như thế nào?)
HTHT dùng để nói việc gì xảy ra đã bao lâu hay từ một thời gian cụ thể trong quá khứ.
Eg: We haven’t seen her for a long time.
(Chúng tôi không gặp cô ấy lâu rồi.)
We haven’t seen her since Christmas.
(Chùn tôi không gặp cô ấy từ Giáng Sinh.)
QKĐ để nói đó là một thời gian dài từ khi hoặc khi sự việc gì lần cuối cùng xảy ra.
Eg: It’s been a long time since the last time we saw her.(Đã lâu rồi từ khi chúng tôi gặp cô ấy lần cuối.)
Christmas was the last time we met her.
(Giáng Sinh là lần cuối cùng chúng tôi gặp cô ấy.)
HTHT dùng để nói về một tình trạng kéo dài đến hiện tại.
Eg: My parents have lived in this village for 5 years.
(Bố mẹ tôi đã sống ở ngôi làng này được 5 năm.)
→  Bây giờ bố mẹ tôi vẫn sống ở đó.
I havev waited him for 3 hours.
(Tôi đã đợi anh ta 3 tiếng rồi.
→  Bây giờ tôi vần đợi.
He has slept for 8 hours.
(Anh ta ngủ được 8 tiếng rồi.)
→  Bây giờ anh ta vẫn đang ngủ.
QKĐ nói về một  tình trạng xảy ra trong quá khứ trong một thời gian và hiện tại đã chấm dứt.
Eg: My parents lived in this village for 5 years.
(Bố mẹ tôi đã sống ở ngôi làng đó trong 5 năm.)
→  Bây giờ họ không sống ở đó nữa.
I waited him for 3 hours.
(Tôi đã đợi anh ta 3 tiếng.)
→  Bây giờ tôi không đợi anh ta.
He slept for 8 hours.
(Anh ta đã ngủ 8 tiếng.)
→  Giờ anh ta đã ngủ dậy.
Ta dùng thì HTHT khi muốn nói rằng hành động đó có thể còn được lặp lại. Đôi khi so far hoặc up to now được dùng để nhấn mạnh cách diễn đạt này.
Eg: David has made many speeches up to now and I think his latest is the best.
(Cho đến nay David đã có nhiều cuộc phát biểu và tôi nghĩ thành công nhất là lần phát biểu gần dây nhất.)
It’s the third time he has taken me to his home so far.(Đây là lần thứ 3 anh ấy dẫn tôi về nhà.)
Ta dùng thì QKĐ khi muốn nói rằng hành động đó đã kết thúc và sẽ không lặp lại nữa.
Eg: David made many speeches 10 years ago.
(David đã tổ chức nhiều cuộc diễn thuyết cách đây 10 năm.)
He took me to his home 3 times when we love each other.
(Anh ấy đã dẫn tôi về nhà 3 lần khi chúng tôi yêu nhau.)

1 nhận xét:

  1. He took me to his home 3 times when we love each other thiếu ed ở love rồi nè

    Trả lờiXóa