NGỮ PHÁP TIẾNG ANH
SO SÁNH THỜI HIỆN TẠI HOÀN THÀNH VÀ THỜI QUÁ KHỨ
ĐƠN
(PRESENT PERFECT OR PAST SIMPLE)
Hiện tại hoàn thành (HTHT)
|
Quá khứ đơn (QKĐ)
|
HTHT cho ta biết cả về quá khứ và hiện tại.
Eg: Mike has lost his money. (Mike mất tiền.)
→ HTHT luôn cho ta biết về hiện
tại. Mike mất tiền và hiện tại anh ấy
không có tiền.
I have repaired the table. (Tôi đã sửa cái
bàn.)
→ Hiện giờ cái bàn đã được sửa
xong.
|
QKĐ để nói sự việc đã xảy ra trong quá khứ, không còn
liên quan gì đến hiện tại.
Eg: Mike lost his money. (Mike mất tiền.)
→ Chúng ta không biết Mike đã tìm
thấy tiền hay chưa có thể bây giờ anh đã tìm thấy mà chỉ biết anh ta đã mất
tiền vào một thời điểm nào đó trong quá khứ.
I repaired the table. (Tôi đã sửa
cái bàn.)
→ Có thể bây giờ cái bàn lại
hỏng.
|
Chúng ta dùng thì HTHT để đưa thông tin mới nhưng tiếp
tục nói về tin đó ta dùng thì QKĐ.
Eg: I have bought this car. I bought it last
week.
(Tôi đã
mua chiếc xe này. Tôi mua nó tuần trước.)
I have
found my money. Oh, Really? Where did you find it?
(Tôi đã
tìm thấy tiền. Ồ vậy à? Bạn đã tìm thấy nó ở đâu vậy?
Bekia
has broken her leg. Really? How did that happen?
(Bekia
bị gẫy chân. Vậy à? Thế sự việc như thế nào?)
|
|
HTHT dùng để nói việc gì xảy ra đã bao lâu hay từ một
thời gian cụ thể trong quá khứ.
Eg: We haven’t seen her for a long time.
(Chúng
tôi không gặp cô ấy lâu rồi.)
We
haven’t seen her since Christmas.
(Chùn
tôi không gặp cô ấy từ Giáng Sinh.)
|
QKĐ để nói đó là một thời gian dài từ khi hoặc khi sự
việc gì lần cuối cùng xảy ra.
Eg: It’s been a long time since the last time we
saw her.(Đã lâu rồi từ khi chúng tôi gặp cô ấy lần cuối.)
Christmas
was the last time we met her.
(Giáng
Sinh là lần cuối cùng chúng tôi gặp cô ấy.)
|
HTHT dùng để nói về một tình trạng kéo dài đến hiện tại.
Eg: My parents have lived in this village for 5
years.
(Bố mẹ
tôi đã sống ở ngôi làng này được 5 năm.)
→ Bây giờ bố mẹ tôi vẫn sống ở đó.
I havev
waited him for 3 hours.
(Tôi đã
đợi anh ta 3 tiếng rồi.
→ Bây giờ tôi vần đợi.
He has
slept for 8 hours.
(Anh ta
ngủ được 8 tiếng rồi.)
→ Bây giờ anh ta vẫn đang ngủ.
|
QKĐ nói về một
tình trạng xảy ra trong quá khứ trong một thời gian và hiện tại đã
chấm dứt.
Eg: My parents lived in this village for 5 years.
(Bố
mẹ tôi đã sống ở ngôi làng đó trong 5 năm.)
→ Bây giờ họ không sống ở đó nữa.
I
waited him for 3 hours.
(Tôi
đã đợi anh ta 3 tiếng.)
→ Bây giờ tôi không đợi anh ta.
He
slept for 8 hours.
(Anh
ta đã ngủ 8 tiếng.)
→ Giờ anh ta đã ngủ dậy.
|
Ta dùng thì HTHT khi muốn nói rằng hành động đó có thể
còn được lặp lại. Đôi khi so far hoặc up
to now được dùng để nhấn mạnh cách diễn đạt này.
Eg: David has made many speeches up to now and I
think his latest is the best.
(Cho đến nay David đã có nhiều cuộc phát biểu
và tôi nghĩ thành công nhất là lần phát biểu gần dây nhất.)
It’s the third time he has taken me to his
home so far.(Đây là lần thứ 3 anh ấy dẫn tôi về nhà.)
|
Ta dùng thì QKĐ khi muốn nói rằng hành động đó đã kết
thúc và sẽ không lặp lại nữa.
Eg: David made many speeches 10 years ago.
(David đã tổ chức nhiều cuộc diễn thuyết cách
đây 10 năm.)
He took me to his home 3 times when we love each
other.
(Anh ấy đã dẫn tôi về nhà 3 lần khi chúng tôi
yêu nhau.)
|
He took me to his home 3 times when we love each other thiếu ed ở love rồi nè
Trả lờiXóa