Thứ Hai, 15 tháng 5, 2017

Truyện Tiếng Anh Thiếu Nhi - Peppa pig's first sleep over

Edit Posted by with No comments


Image result for peppa pig george



Đây là bộ truyện tiếng anh trẻ em ngắn gọn xúc tích, nhiều hình dễ thương dành cho những em nhỏ mới bắt đầu tiếp xúc với tiếng Anh, giúp các em tiếp cận với tiếng anh một cách dễ dàng và chủ động hơn
click vào link bên dưới để download ngay


THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN VỚI “WAS / WERE GOING TO”

Edit Posted by with No comments
Image result for quá khứ tiếp diễn

THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN VỚI “WAS / WERE GOING TO”


1.      Cấu trúc
-          Câu khẳng định:          S + was / were going to + V(inf) …
-          Câu nghi vấn:              (Wh) + was / were + S + going to V(inf)…?
2.      Cách sử dụng
Dùng để diễn tả một dự định trong quá khứ. Thường thì dự định này không xảy ra.

Eg:      I was going to buy a new house but I hadn’t got enough money.
(Tôi định mua một ngôi nhà mới nhưng tôi không có đủ tiền.)
She was going to see him off but he refused. (Cô ta định đi tiễn anh ta nhưng anh ta từ chối.)
These pupils were going to study at university but they couldn’t passed the exam.
(Những học sinh này định học lên đại học nhưng chùng không vượt qua kì thi.)

* Chú ý: (to) be to và (to) be about to mang nghĩa tương lai:

Ø  (to) be to + V(inf) để nói sự kiện sự việc chính thức được sắp xếp, thường là các sự kiện báo chí.

Eg:      Prime Minister Phan Van Khai is to visit the flood areas.
(Thủ thướng Phan Văn Khải sẽ tới thăm vùng lũ.)
The Queen is to make a speech tomorrow.
(Nữ hoàng sẽ có bài phát biểu ngày mai.)
The Olympic Games are to take place in Melboure next month.
(Thế vận hội Olympic sẽ diễn ra tại Melboure tháng tới.)

Ø  (to) be about to + V(inf) để nói về tương lai rất gần.

Eg:      It’s 10 o’clock now. The plane is about to take off at 10:15.
(Bây giờ là 10 giờ. Máy bay sẽ cất cánh lúc 10 giờ 15 phút.)
Do you want to say goodbye to her? She is about to leave.

(Cậu có muốn nói tạm biệt với cô ấy không? Cô ấy sắp đi rồi.)

Chủ Nhật, 14 tháng 5, 2017

SO SÁNH THỜI QUÁ KHỨ ĐƠN VÀ THỜI QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH (PAST SIMPLE OR PAST PERFECT)

Edit Posted by with No comments
SO SÁNH THỜI QUÁ KHỨ ĐƠN VÀ THỜI QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH
(PAST SIMPLE OR PAST PERFECT)


Image result for PAST SIMPLE OR PAST PERFECT 

Thì quá khứ đơn (QKĐ)
Thì quá khứ hoàn thành (QKHT)
ü  Sự kiện xảy ra trong quá khứ, thời gian được xác định.
Eg: This school was built in 1798.
(Ngôi trường này được xây dựng năm 1798.)
ü  Một chuỗi sự kiện nối tiếp nhau trong quá khứ.
Eg: When the game finished, the spectators left the stadium and went home,
(Khi trận đấu kết thúc, khán giả rời sân vận động và về nhà.)

ü  Sự kiện xảy ra suốt một khoảng thời gian trong quá khứ và đã chấm dứt.
Eg: He studied English for 2 years. (Now he didn’t  study it.)
ü Sự kiện xảy ra trước một thời điểm cụ thể hay một hành động khác trong quá khứ, với when, after, before để nhấn mạnh một sự kiện đã chấm dứt hoàn toàn trước khi sự kiện khác xảy ra, hay by + từ chỉ thời gian trong quá khứ.
Eg: When he arrvied, they had began the meeting.
(Khi anh ấy đến, học đã bắt đầu cuộc họp.)
By the end of last year, they had finished the project.
(Ho hoàn thành kế hoạch trước cuối năm rồi.)
ü Sự kiện xảy ra suốt một khoảng thời gian đến một thời điểm hoặc một hành động khác trong quá khứ.
Eg: When he went to Japan, he had studied Japanese for over 2 years. (Khi anh ấy đi Nhật, anh ấy đã học tiếng Nhật hơn 2 năm.)




Xem thêm :Xem thêm tại:Website Download Tài Liệu Tiếng Anh Miễn Phí 

SO SÁNH THỜI HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN VÀ THỜI HIỆN TẠI HOÀN THÀNH (PRESENT PERFECT CONTINUOUS OR PRESENT PERFECT)

Edit Posted by with No comments
SO SÁNH THỜI HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN VÀ THỜI HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
(PRESENT PERFECT CONTINUOUS OR PRESENT PERFECT)

Image result for PRESENT PERFECT CONTINUOUS and PRESENT PERFECT


Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (HTHTTD)
Hiện tại hoàn thành (HTHT)
Ta dùng thì HTHTTD để nói sự việc đã và đang diễn ra nhưng chỉ chú ý đến bản thân hành động. Hành động đó đã hoàn thành hay chưa không quan trọng.
Eg: Mary has been watering flowers in the garden.

(Mary đang tưới hoa trong vườn.)

I have been learning English for 10 years.
(Tôi đã học tiếng Anh được 10 năm.)
          
How long have you been travelling around the world?
(Bạn du lịch vòng quanh thế giới được bao lâu rồi?)
Ta quan tâm tới kết quả của hành động chứ không quan tâm tới bản thân hành động.

Eg: The ground is wet. Mary has watered flowers in the garden.
(Mặt đất ẩm ướt. Mary đã tưới hoa trong vườn. → Cô ấy đã tưới xong.)
I have learned English for 10 years.
(Tôi đã học tiếng Anh được 10 năm.
 →   Bây giờ tôi vẫn đang học.)
How long have you travelled around the world?

(Bạn du lịch vòng quanh thế giới được bao lâu rồi?
 →   Chuyến du lịch đã kết thúc. )
Chúng ta dùng thì HTHTTD để nói một sự việc gì đó đã diễn ra bao lâu.
Eg: Ann has been reading books all day.
(Ann đã đọc sách cả ngày.)
How long have you been studying this lesson?
(Anh học bài này trong bao lâu?)
Chúng ta dùng thì HTHT để nói số lượng chúng ta đã làm được hoặc số lần chúng ta làm điều gì đó.
Eg: Ann has read 3 books today.
(Hôm nay Ann đã đọc đến 3 quyển sách.)
How many lessons have you studied?
(Bạn đã học được bao nhiêu bài rồi?)

SO SÁNH THỜI HIỆN TẠI HOÀN THÀNH VÀ THỜI QUÁ KHỨ ĐƠN (PRESENT PERFECT OR PAST SIMPLE)

Edit Posted by with 1 comment
NGỮ PHÁP TIẾNG ANH
SO SÁNH THỜI HIỆN TẠI HOÀN THÀNH VÀ THỜI QUÁ KHỨ ĐƠN
(PRESENT PERFECT OR PAST SIMPLE)
Image result for PRESENT PERFECT AND PAST SIMPLE 

Hiện tại hoàn thành (HTHT)
Quá khứ đơn (QKĐ)
HTHT cho ta biết cả về quá khứ và hiện tại.

Eg: Mike has lost his money. (Mike mất tiền.)
  →  HTHT luôn cho ta biết về hiện tại. Mike mất tiền   và hiện tại anh ấy không có tiền.

 I have repaired the table. (Tôi đã sửa cái bàn.)
→ Hiện giờ cái bàn đã được sửa xong.
QKĐ để nói sự việc đã xảy ra trong quá khứ, không còn liên quan gì đến hiện tại.
Eg: Mike lost his money. (Mike mất tiền.)
→ Chúng ta không biết Mike đã tìm thấy tiền hay chưa có thể bây giờ anh đã tìm thấy mà chỉ biết anh ta đã mất tiền vào một thời điểm nào đó trong quá khứ.
I repaired the table. (Tôi đã sửa cái bàn.)
→ Có thể bây giờ cái bàn lại hỏng.
Chúng ta dùng thì HTHT để đưa thông tin mới nhưng tiếp tục nói về tin đó ta dùng thì QKĐ.
Eg: I have bought this car. I bought it last week.
(Tôi đã mua chiếc xe này. Tôi mua nó tuần trước.)
I have found my money. Oh, Really? Where did you find it?
(Tôi đã tìm thấy tiền. Ồ vậy à? Bạn đã tìm thấy nó ở đâu vậy?
Bekia has broken her leg. Really? How did that happen?
(Bekia bị gẫy chân. Vậy à? Thế sự việc như thế nào?)
HTHT dùng để nói việc gì xảy ra đã bao lâu hay từ một thời gian cụ thể trong quá khứ.
Eg: We haven’t seen her for a long time.
(Chúng tôi không gặp cô ấy lâu rồi.)
We haven’t seen her since Christmas.
(Chùn tôi không gặp cô ấy từ Giáng Sinh.)
QKĐ để nói đó là một thời gian dài từ khi hoặc khi sự việc gì lần cuối cùng xảy ra.
Eg: It’s been a long time since the last time we saw her.(Đã lâu rồi từ khi chúng tôi gặp cô ấy lần cuối.)
Christmas was the last time we met her.
(Giáng Sinh là lần cuối cùng chúng tôi gặp cô ấy.)
HTHT dùng để nói về một tình trạng kéo dài đến hiện tại.
Eg: My parents have lived in this village for 5 years.
(Bố mẹ tôi đã sống ở ngôi làng này được 5 năm.)
→  Bây giờ bố mẹ tôi vẫn sống ở đó.
I havev waited him for 3 hours.
(Tôi đã đợi anh ta 3 tiếng rồi.
→  Bây giờ tôi vần đợi.
He has slept for 8 hours.
(Anh ta ngủ được 8 tiếng rồi.)
→  Bây giờ anh ta vẫn đang ngủ.
QKĐ nói về một  tình trạng xảy ra trong quá khứ trong một thời gian và hiện tại đã chấm dứt.
Eg: My parents lived in this village for 5 years.
(Bố mẹ tôi đã sống ở ngôi làng đó trong 5 năm.)
→  Bây giờ họ không sống ở đó nữa.
I waited him for 3 hours.
(Tôi đã đợi anh ta 3 tiếng.)
→  Bây giờ tôi không đợi anh ta.
He slept for 8 hours.
(Anh ta đã ngủ 8 tiếng.)
→  Giờ anh ta đã ngủ dậy.
Ta dùng thì HTHT khi muốn nói rằng hành động đó có thể còn được lặp lại. Đôi khi so far hoặc up to now được dùng để nhấn mạnh cách diễn đạt này.
Eg: David has made many speeches up to now and I think his latest is the best.
(Cho đến nay David đã có nhiều cuộc phát biểu và tôi nghĩ thành công nhất là lần phát biểu gần dây nhất.)
It’s the third time he has taken me to his home so far.(Đây là lần thứ 3 anh ấy dẫn tôi về nhà.)
Ta dùng thì QKĐ khi muốn nói rằng hành động đó đã kết thúc và sẽ không lặp lại nữa.
Eg: David made many speeches 10 years ago.
(David đã tổ chức nhiều cuộc diễn thuyết cách đây 10 năm.)
He took me to his home 3 times when we love each other.
(Anh ấy đã dẫn tôi về nhà 3 lần khi chúng tôi yêu nhau.)

SO SÁNH THỜI QUÁ KHỨ ĐƠN VÀ THỜI QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN (PAST SIMPLE OR CONTINUOUS)

Edit Posted by with No comments


SO SÁNH THỜI QUÁ KHỨ ĐƠN VÀ THỜI QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN
(PAST SIMPLE OR CONTINUOUS)

Image result for PAST SIMPLE AND CONTINUOUS


SO SÁNH THỜI QUÁ KHỨ ĐƠN VÀ THỜI QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN
(PAST SIMPLE OR CONTINUOUS)



Quá khứ đơn (QKĐ)
Quá khứ tiếp diễn (QKTD)
Chúng ta dùng thì QKĐ cho một hành động đã kết thúc trong quá khứ.
Eg: I usually did morning exercise one year ago.
(Cách đây 1 năm tôi có tập thể dục buổi sáng.)
Chúng ta dùng QKTD để nói về một hành động mà ta đang thực hiện trong quá khứ.
Eg: I was doing exercise yesterday morning.
(Sáng hôm qua tôi đang tập thể dục.)
Dùng QKĐ với một số động từ chỉ trạng thái.
Không dùng thì QKTD với một số động từ chỉ trạng thái.
QKĐ và QKTD được dùng khi nói về một hành động (ngắn) xảy ra giữa một hành động (dài) khác. Khi đó hành động dài ta sẽ chia ở thời QKTD còn hành động ngắn chia ở thời QKĐ.
Eg: As we were driving down the hill, a stranger appeared.
(Khi chúng tôi đang lái xe xuống đồi, một người lạ mặt xuất hiện.)
Hành động dài: we were driving down the hill. Hành động ngắn: a stranger appeared.
Tương tự As ta có thể áp dụng cách dùng này với when, while.
Eg: My father was reading a newspaper while my mother was cooking dinner.
(Bố tôi đọc báo trong khi mẹ tôi nấu bữa tối.)                 
Khi hành động này xảy ra sau một hành động khác trong quá khứ ta dùng QKĐ cho cả 2 hành động.
Eg: When we saw him, we called him. (Khi chúng tôi nhìn thấy anh ta, chúng tôi đã gọi anh ta.)

SO SÁNH THỜI HIỆN TẠI ĐƠN VÀ THỜI HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (PRESENT SIMPLE OR CONTINUOUS)

Edit Posted by with No comments

Image result for PRESENT SIMPLE AND CONTINUOUS
PRESENT SIMPLE OR CONTINUOUS



Thời hiện tại đơn
Thời hiện tại tiếp diễn
Dạng thức
S + V …
S + (to) be + V-ing
Cách dùng
Đề cập đến các sự việc, hiện tượng chung chung, hiển nhiên.

Eg: It often rains in July.
(Trời thường mưa vào tháng 7.)
Water boils at 100oC.
(Nước sôi ở 100 độ C.)
Huong studies in this school.

(Hương học ở trường này.)
Diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc nói hay xung quanh lúc nói nhưng hành động chưa chấm dứt.
Eg: Listen! It is raining.
(Nghe này! Trời đang mưa.)
The water is boiling.
(Nước đang sôi.)
Huong is studying business administration in this school at the moment.
(Hiện tại Hương đang học ngành quản trị kinh doanh ở trường này.)
Những tình huống hay trạng thái có tính chất cố định, lâu dài.
Eg: Mary often gets up at 7 a.m.

(Mary thường dậy vào lúc 7 giờ sáng.)

They usually tell me everything.

(Họ thường kể cho tôi mọi chuyện.)

The bus starts at 5 a.m everyday.

(Chuyến xe buýt đó khởi hành lúc 5 giờ sáng hàng ngày.)
Những hành động, tình huống hay trạng thái mang tính chất tạm thời.
Eg: Mary often gets up at 7 a.m but today she is getting up at 5 a.m.
(Mary thường dậy vào lúc 7 giờ sáng nhưng hôm nay cô ấy dậy vào lúc 5 giờ.)
They usually tell me every thing but they aren’t telling me today.
(Họ thường kể cho tôi mọi chuyện nhưng hôm nay họ lại chẳng kể cho tôi chuyện gì cả.)
The bus starts at 5 a.m but today it is starting one hour later.
(Chuyến xe buýt đó khởi hành lúc 5 giờ sáng nhưng hôm nay nó khởi hành trễ hơn 1 giờ.)
Hành động lặp lại nhiều lần theo thói quen, phong tục. Trong câu thường xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất như: always, usually, sometimes, often, seldom, never, everyday

Eg: She doesn’t always have breakfast.
(Cô ấy luôn không ăn sáng.)
S + (to) be + always + V_ing …
Cách này chủ yếu được dùng ở dạng khẳng đinh để chỉ 1 hành động thường xuyên lặp lại, thường là khi sự thường xuyên đó khiến người nói cảm thấy khó chịu hoặc cảm thấy vô lí.
Eg: She is always losing her way.
(Cô ấy lúc nào cũng lạc đường.)
S + (to) be + adj / n …

Eg: He is selfish.
(Anh ta keo kiệt.)
He is very witty.
(Anh ta rất dí dỏm.)
That is a naughty child.
(Đó là 1 đứa trẻ nghịch ngợm.)
S + (to) be + being + adj … : … đối xử, hành động, tỏ ra…
Eg: He is being selfish.
(Anh ta tỏ ra cư xử một cách keo kiệt.)
He is being very witty.
(Anh ta nói chuyện rất dí dỏm.)
He is being a naughty child.
(Đứa trẻ đó tỏ ra rất nghich ngợm.)

Châm Ngôn Tiếng Anh

Edit Posted by with No comments
Những câu châm ngôn sâu sắc về cuộc sống, bạn hãy tự hiểu theo cách của mình, biết đâu một trong số những câu châm ngôn này sẽ là phương châm sống của chính bạn