SO SÁNH THỜI QUÁ KHỨ ĐƠN VÀ THỜI
QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH
(PAST SIMPLE OR PAST PERFECT)
Thì quá khứ đơn (QKĐ)
|
Thì quá khứ hoàn thành (QKHT)
|
ü
Sự kiện xảy ra trong quá khứ, thời gian được
xác định.
Eg: This school was built in 1798.
(Ngôi trường này được xây dựng năm 1798.)
ü
Một chuỗi sự kiện nối tiếp nhau trong quá khứ.
Eg: When the game finished, the spectators left the stadium
and went home,
(Khi trận đấu kết thúc, khán giả rời sân vận động và về
nhà.)
ü
Sự kiện xảy ra suốt một khoảng thời gian trong
quá khứ và đã chấm dứt.
Eg: He studied English for 2 years. (Now he didn’t study it.)
|
ü
Sự kiện xảy ra trước một thời điểm cụ thể hay
một hành động khác trong quá khứ, với when, after, before để
nhấn mạnh một sự kiện đã chấm dứt hoàn toàn trước khi sự kiện khác xảy ra,
hay by + từ chỉ thời gian trong quá khứ.
Eg: When he arrvied, they had began the meeting.
(Khi anh ấy đến, học đã bắt đầu cuộc họp.)
By the end of last year, they had finished the
project.
(Ho hoàn thành kế hoạch trước cuối năm rồi.)
ü
Sự kiện xảy ra suốt một khoảng thời gian đến
một thời điểm hoặc một hành động khác trong quá khứ.
Eg: When he went to Japan, he had studied
Japanese for over 2 years. (Khi anh ấy đi Nhật, anh ấy đã học tiếng Nhật hơn
2 năm.)
Xem thêm :Xem thêm tại:Website Download Tài Liệu Tiếng Anh Miễn Phí |
0 nhận xét:
Đăng nhận xét