Đây là bộ truyện tiếng anh trẻ em ngắn gọn xúc tích, nhiều hình dễ thương dành cho những em nhỏ mới bắt đầu tiếp xúc với tiếng Anh, giúp các em tiếp cận với tiếng anh một cách dễ dàng và chủ động hơn
click vào link bên dưới để download ngay
Thì quá khứ đơn (QKĐ)
|
Thì quá khứ hoàn thành (QKHT)
|
ü
Sự kiện xảy ra trong quá khứ, thời gian được
xác định.
Eg: This school was built in 1798.
(Ngôi trường này được xây dựng năm 1798.)
ü
Một chuỗi sự kiện nối tiếp nhau trong quá khứ.
Eg: When the game finished, the spectators left the stadium
and went home,
(Khi trận đấu kết thúc, khán giả rời sân vận động và về
nhà.)
ü
Sự kiện xảy ra suốt một khoảng thời gian trong
quá khứ và đã chấm dứt.
Eg: He studied English for 2 years. (Now he didn’t study it.)
|
ü
Sự kiện xảy ra trước một thời điểm cụ thể hay
một hành động khác trong quá khứ, với when, after, before để
nhấn mạnh một sự kiện đã chấm dứt hoàn toàn trước khi sự kiện khác xảy ra,
hay by + từ chỉ thời gian trong quá khứ.
Eg: When he arrvied, they had began the meeting.
(Khi anh ấy đến, học đã bắt đầu cuộc họp.)
By the end of last year, they had finished the
project.
(Ho hoàn thành kế hoạch trước cuối năm rồi.)
ü
Sự kiện xảy ra suốt một khoảng thời gian đến
một thời điểm hoặc một hành động khác trong quá khứ.
Eg: When he went to Japan, he had studied
Japanese for over 2 years. (Khi anh ấy đi Nhật, anh ấy đã học tiếng Nhật hơn
2 năm.)
Xem thêm :Xem thêm tại:Website Download Tài Liệu Tiếng Anh Miễn Phí |
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (HTHTTD)
|
Hiện tại hoàn thành (HTHT)
|
Ta dùng thì HTHTTD để nói sự việc đã và đang diễn ra
nhưng chỉ chú ý đến bản thân hành động. Hành động đó đã hoàn thành hay
chưa không quan trọng.
Eg: Mary has been watering flowers in the garden.
(Mary đang tưới hoa trong vườn.)
I have been learning English for 10 years.
(Tôi đã học tiếng Anh được 10 năm.)
How long have you been travelling around the
world?
(Bạn du lịch vòng quanh thế giới được bao lâu
rồi?)
|
Ta quan tâm tới kết quả của hành động chứ không
quan tâm tới bản thân hành động.
Eg: The ground is wet. Mary has watered flowers
in the garden.
(Mặt đất ẩm ướt. Mary đã tưới hoa trong vườn.
→ Cô ấy đã tưới xong.)
I have learned English for 10 years.
(Tôi đã học tiếng Anh được 10 năm.
→ Bây
giờ tôi vẫn đang học.)
How long have you travelled around the world?
(Bạn du lịch vòng quanh thế giới được bao lâu
rồi?
→ Chuyến
du lịch đã kết thúc. )
|
Chúng ta dùng thì HTHTTD để nói một sự việc gì đó đã diễn
ra bao lâu.
Eg: Ann has been reading books all day.
(Ann đã
đọc sách cả ngày.)
How
long have you been studying this lesson?
(Anh
học bài này trong bao lâu?)
|
Chúng ta dùng thì HTHT để nói số lượng chúng ta đã
làm được hoặc số lần chúng ta làm điều gì đó.
Eg: Ann has read 3 books today.
(Hôm
nay Ann đã đọc đến 3 quyển sách.)
How
many lessons have you studied?
(Bạn
đã học được bao nhiêu bài rồi?)
|
Hiện tại hoàn thành (HTHT)
|
Quá khứ đơn (QKĐ)
|
HTHT cho ta biết cả về quá khứ và hiện tại.
Eg: Mike has lost his money. (Mike mất tiền.)
→ HTHT luôn cho ta biết về hiện
tại. Mike mất tiền và hiện tại anh ấy
không có tiền.
I have repaired the table. (Tôi đã sửa cái
bàn.)
→ Hiện giờ cái bàn đã được sửa
xong.
|
QKĐ để nói sự việc đã xảy ra trong quá khứ, không còn
liên quan gì đến hiện tại.
Eg: Mike lost his money. (Mike mất tiền.)
→ Chúng ta không biết Mike đã tìm
thấy tiền hay chưa có thể bây giờ anh đã tìm thấy mà chỉ biết anh ta đã mất
tiền vào một thời điểm nào đó trong quá khứ.
I repaired the table. (Tôi đã sửa
cái bàn.)
→ Có thể bây giờ cái bàn lại
hỏng.
|
Chúng ta dùng thì HTHT để đưa thông tin mới nhưng tiếp
tục nói về tin đó ta dùng thì QKĐ.
Eg: I have bought this car. I bought it last
week.
(Tôi đã
mua chiếc xe này. Tôi mua nó tuần trước.)
I have
found my money. Oh, Really? Where did you find it?
(Tôi đã
tìm thấy tiền. Ồ vậy à? Bạn đã tìm thấy nó ở đâu vậy?
Bekia
has broken her leg. Really? How did that happen?
(Bekia
bị gẫy chân. Vậy à? Thế sự việc như thế nào?)
|
|
HTHT dùng để nói việc gì xảy ra đã bao lâu hay từ một
thời gian cụ thể trong quá khứ.
Eg: We haven’t seen her for a long time.
(Chúng
tôi không gặp cô ấy lâu rồi.)
We
haven’t seen her since Christmas.
(Chùn
tôi không gặp cô ấy từ Giáng Sinh.)
|
QKĐ để nói đó là một thời gian dài từ khi hoặc khi sự
việc gì lần cuối cùng xảy ra.
Eg: It’s been a long time since the last time we
saw her.(Đã lâu rồi từ khi chúng tôi gặp cô ấy lần cuối.)
Christmas
was the last time we met her.
(Giáng
Sinh là lần cuối cùng chúng tôi gặp cô ấy.)
|
HTHT dùng để nói về một tình trạng kéo dài đến hiện tại.
Eg: My parents have lived in this village for 5
years.
(Bố mẹ
tôi đã sống ở ngôi làng này được 5 năm.)
→ Bây giờ bố mẹ tôi vẫn sống ở đó.
I havev
waited him for 3 hours.
(Tôi đã
đợi anh ta 3 tiếng rồi.
→ Bây giờ tôi vần đợi.
He has
slept for 8 hours.
(Anh ta
ngủ được 8 tiếng rồi.)
→ Bây giờ anh ta vẫn đang ngủ.
|
QKĐ nói về một
tình trạng xảy ra trong quá khứ trong một thời gian và hiện tại đã
chấm dứt.
Eg: My parents lived in this village for 5 years.
(Bố
mẹ tôi đã sống ở ngôi làng đó trong 5 năm.)
→ Bây giờ họ không sống ở đó nữa.
I
waited him for 3 hours.
(Tôi
đã đợi anh ta 3 tiếng.)
→ Bây giờ tôi không đợi anh ta.
He
slept for 8 hours.
(Anh
ta đã ngủ 8 tiếng.)
→ Giờ anh ta đã ngủ dậy.
|
Ta dùng thì HTHT khi muốn nói rằng hành động đó có thể
còn được lặp lại. Đôi khi so far hoặc up
to now được dùng để nhấn mạnh cách diễn đạt này.
Eg: David has made many speeches up to now and I
think his latest is the best.
(Cho đến nay David đã có nhiều cuộc phát biểu
và tôi nghĩ thành công nhất là lần phát biểu gần dây nhất.)
It’s the third time he has taken me to his
home so far.(Đây là lần thứ 3 anh ấy dẫn tôi về nhà.)
|
Ta dùng thì QKĐ khi muốn nói rằng hành động đó đã kết
thúc và sẽ không lặp lại nữa.
Eg: David made many speeches 10 years ago.
(David đã tổ chức nhiều cuộc diễn thuyết cách
đây 10 năm.)
He took me to his home 3 times when we love each
other.
(Anh ấy đã dẫn tôi về nhà 3 lần khi chúng tôi
yêu nhau.)
|
Quá khứ
đơn (QKĐ)
|
Quá khứ
tiếp diễn (QKTD)
|
Chúng ta dùng thì QKĐ cho một
hành động đã kết thúc trong quá khứ.
Eg: I usually did morning
exercise one year ago.
(Cách
đây 1 năm tôi có tập thể dục buổi sáng.)
|
Chúng ta dùng QKTD để nói về một
hành động mà ta đang thực hiện trong quá khứ.
Eg: I was doing exercise
yesterday morning.
(Sáng
hôm qua tôi đang tập thể dục.)
|
Dùng QKĐ
với một số động từ chỉ trạng thái.
|
Không
dùng thì QKTD với một số động từ chỉ trạng thái.
|
QKĐ và QKTD được dùng khi nói về
một hành động (ngắn) xảy ra giữa một hành động (dài) khác. Khi đó hành động
dài ta sẽ chia ở thời QKTD còn hành động ngắn chia ở thời QKĐ.
Eg: As we were driving
down the hill, a stranger appeared.
(Khi
chúng tôi đang lái xe xuống đồi, một người lạ mặt xuất hiện.)
Hành động
dài: we were driving down the hill. Hành động ngắn: a stranger appeared.
Tương tự As ta có thể áp dụng cách dùng này với
when, while.
Eg: My father was reading
a newspaper while my mother was cooking dinner.
(Bố tôi đọc báo trong khi mẹ tôi
nấu bữa tối.)
Khi hành động này xảy ra sau một
hành động khác trong quá khứ ta dùng QKĐ cho cả 2 hành động.
Eg: When we saw him, we
called him. (Khi chúng tôi nhìn thấy anh ta, chúng tôi đã gọi anh ta.)
|
PRESENT SIMPLE OR CONTINUOUS |
Thời
hiện tại đơn
|
Thời hiện tại tiếp
diễn
|
|
Dạng thức
|
S + V
…
|
S + (to) be +
V-ing
|
Cách dùng
|
Đề cập đến các sự
việc, hiện tượng chung chung, hiển nhiên.
Eg: It
often rains in July.
(Trời thường mưa vào tháng 7.)
Water boils at 100oC.
(Nước sôi ở 100 độ C.)
Huong studies in this school.
(Hương học ở trường này.)
|
Diễn tả những sự
việc xảy ra ngay lúc nói hay xung quanh lúc nói nhưng hành động chưa chấm dứt.
Eg:
Listen! It is raining.
(Nghe
này! Trời đang mưa.)
The
water is boiling.
(Nước
đang sôi.)
Huong
is studying business administration in this school at the moment.
(Hiện
tại Hương đang học ngành quản trị kinh doanh ở trường này.)
|
Những tình huống
hay trạng thái có tính chất cố định, lâu dài.
Eg: Mary
often gets up at 7 a.m.
(Mary
thường dậy vào lúc 7 giờ sáng.)
They
usually tell me everything.
(Họ
thường kể cho tôi mọi chuyện.)
The
bus starts at 5 a.m everyday.
(Chuyến
xe buýt đó khởi hành lúc 5 giờ sáng hàng ngày.)
|
Những hành động,
tình huống hay trạng thái mang tính chất tạm thời.
Eg: Mary
often gets up at 7 a.m but today she is getting up at 5 a.m.
(Mary
thường dậy vào lúc 7 giờ sáng nhưng hôm nay cô ấy dậy vào lúc 5 giờ.)
They
usually tell me every thing but they aren’t telling me today.
(Họ
thường kể cho tôi mọi chuyện nhưng hôm nay họ lại chẳng kể cho tôi chuyện gì
cả.)
The
bus starts at 5 a.m but today it is starting one hour later.
(Chuyến
xe buýt đó khởi hành lúc 5 giờ sáng nhưng hôm nay nó khởi hành trễ hơn 1 giờ.)
|
|
Hành động lặp lại
nhiều lần theo thói quen, phong tục. Trong câu thường xuất hiện các trạng từ
chỉ tần suất như: always, usually,
sometimes, often, seldom, never, everyday…
Eg: She
doesn’t always have breakfast.
(Cô ấy
luôn không ăn sáng.)
|
S + (to) be +
always + V_ing …
Cách này chủ yếu
được dùng ở dạng khẳng đinh để chỉ 1 hành động thường xuyên lặp lại, thường
là khi sự thường xuyên đó khiến người nói cảm thấy khó chịu hoặc cảm thấy vô
lí.
Eg: She
is always losing her way.
(Cô ấy
lúc nào cũng lạc đường.)
|
|
S + (to) be +
adj / n …
Eg: He
is selfish.
(Anh ta keo kiệt.)
He is very witty.
(Anh ta rất dí dỏm.)
That is a naughty child.
(Đó là 1 đứa trẻ nghịch ngợm.)
|
S + (to) be +
being + adj … : … đối xử, hành động, tỏ ra…
Eg: He
is being selfish.
(Anh ta tỏ ra cư xử một cách keo kiệt.)
He is being very witty.
(Anh ta nói chuyện rất dí dỏm.)
He is being a naughty child.
(Đứa trẻ đó tỏ ra rất nghich ngợm.)
|