Form S + Was/ Were/ V(II,ED) + O
TO BE: was/ were
Khẳng Định I, She, He, It + was
You, We, They + were
Phủ Định Thêm not vào sau was/were
Nghi Vấn Đảo was/were lên trước chủ ngữ
ĐỘNG TỪ THƯỜNG:
Khẳng Định: I, You, We, They + V-ed/ cột 2 bảng
động từ bất quy tắc
She, He, It + V-ed/ cột 2 bảng
động từ bất quy tắc
Phủ Định: I,
You, We, They + did not ( didn’t) + V(inf- Nguyên Mẫu)
She, He, It + did not ( didn’t) + V(inf)
Nghi Vấn : Did + S + V(inf)
Notes: Qui tắc
thêm ED:
-Động từ tận cùng
bằng “e” câm. Thì chỉ cần thêm “d”: change-> changed, love-> loved.
- ĐT tận cùng bằng
một phụ âm trước nó là nguyên âm duy nhất, trước khi thêm “ed”
phải gấp đôi phụ
âm cuối: stop->stopped, rub->rubbed; hug-> hugged.
Nhưng
Look->looked; brush-> brushed.
-Những động từ tận
cùng bằng “y” trước nó là một phụ âm thì đổi y->i trước khi thêm “ed”:
try->tied
2.Use (Cách dùng)
·
Diễn tả một hđ đã xảy ra và chấm dứt ở một
thời điểm xác định trong quá khứ. Thường đi kèm với các từ chỉ thời gian:
yesterday, ago, last/night, week, month…, in 1990…
Ex: Yesterday he
went home late.
·
Kể lại một chuỗi hành động xảy ra liên tục.
Ex: The man came
to the door, unlocked it, entered the room, went to bed and lay down on it.
·
Một việc làm thường xảy ra, một thói quen
trong quá khứ. Thường đi với phó từ tần suất.
Ex: I spoke
Chinese when I was young.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét