Form To be + V-ing
(+) Khẳng định: “
am/ are/is + V-ing”
Ex: She is
working.
(-) Phủ định:
“am/are/is + not
+ V-ing”
Ex: She is not
working.
(?) Nghi vấn:
“Am/Are/Is + S +
V-ing?”
Ex: Is
she working?
Chú ý: - Những
động từ tận cùng bằng “e” (câm), trước khi thêm đuôi “ing” bỏ e. Ex: come:
coming, have: having. Nhưng: be:
being: see: seeing
-
Nhưng động từ tận cùng bằng “ie” trước khi
thêm “ing” phải đổi “ie” thành “y”
Ex: lie: lying; tie:
tying
-
Những động từ tận cùng bằng 1 phụ âm, trước
nó là một nguyên âm duy nhất trước khi thêm “ing” phải gấp đôi phụ âm cuối
Ex: rub: rubbing; stop: stopping;
putting
Nhưng: look: looking; brush: brushing
2.
Use(
cách dùng)
·
Diễn tả một hành động đang tiếp diễn ở thời
điểm hiện tại, ngay lúc nói
Ex: it is raining now.
Listen! They are coming.
·
Diễn tả một hành động đang diễn ra trong
khoảng thời gian hiện tại.
Ex: they are building a bolock of classrooms
there.
Peter is a student, but he is working as
a waiter during summer.
·
Diễn tả một dự định sẽ thực hiện ở tương
lai gần (có kế hoạch từ trước)
Ex:
What are you doing tonight? I’m watching
the film on the television.
·
Cảm giác bực mình, khó chịu (thường dùng với
always, constantly, forever)
Ex: Peter
always talking in the class.
Notes: - Một
số động từ thường không dùng ở hiện tại tiếp diễn mà dùng ở thì hiện tại đơn mặc
dù nó diễn tả hành động đang xảy ra vào thời điểm nói. Đó là những động từ trạng
thái: to be, like, hate, love, prefer, want, know, understand, rememer, need,
believe, wish, mean, appear, owe, seem, suppose, guess,involve,…
-Các động từ sau đây dùng được ở 2
hình thức với nghĩa khác nhau: think, feel, smell, taste, measure, see,…
Ex: I
see what you mean. (Tôi hiểu anh ấy muôn nói gì)
I am seeing Tom tomorrow. (Tôi sẽ gặp Tom vào
ngày mai.)
0 nhận xét:
Đăng nhận xét